Bảng giá

Một số thuật ngữ được sử dụng

  • Hệ thống dữ liệu của Bên A: là hệ thống máy chủ, phần mềm và dữ liệu cài đặt ở Bên A được kết nối với các đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin di động (Sau đây gọi là Telcos) thông qua hệ thống mạng viễn thông, phục vụ việc tiếp nhận và gửi SMS.
  • Hệ thống dữ liệu của Bên B: là hệ thống máy chủ, phần mềm và dữ liệu cài đặt ở Bên B được kết nối với Hệ thống dữ liệu của Bên A; phục vụ việc tiếp nhận, xử lý các tin nhắn và cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhắn tin.
  • Tổng đài SMS: là hệ thống máy chủ, phần mềm của Bên A, thực hiện việc gửi/ nhận các tin nhắn (SMS) giữa các mạng di động và các Hệ thống Dữ liệu.
  • Thuê bao di động (Khách hàng): là người sử dụng dịch vụ của Bên B, nhắn tin đến tổng đài SMS của Bên A.
  • MO: là tin nhắn do khách hàng chủ động nhắn tin đến tổng đài SMS.
  • MT: là tin nhắn do tổng đài SMS gởi đi theo kịch bản dịch vụ đăng ký trước.
  • Mã dịch vụ (Command Code_ số ký tự đối đa ≤ 20): là từ khoá (từ đầu tiên) của mỗi tin nhắn, được sử dụng để xác định tin nhắn nhận được là thuộc dịch vụ nào để chuyển đến cho hệ thống dịch vụ tương ứng. Đối với mạng Viettel, Command Code được chốt 2 lần trong tháng vào cuối giờ ngày 14 (mười bốn) và ngày cuối cùng của tháng để làm cơ sở tính doanh thu cho kỳ tính cước tiếp theo.
  • SMS: là tin nhắn ngắn được sử dụng trong mạng điện thoại di động. Độ dài 1 tin nhắn được quy định theo chuẩn là 160 ký tự.
  • Doanh thu: là phần doanh thu Bên A thu được từ Telcos. Phần doanh thu này được tính trên cơ sở lấy số lượng tin nhắn Telcos thu được tiền (CDR) nhân với đơn giá. Doanh thu có thể bị thay đổi tùy theo chính sách tính cước của Telcos.
  • Tin MT vượt: mỗi tin MO sẽ được 1 tin MT miễn phí. Số lượng tin MT nhiều hơn số lượng tin MO được gọi là tin MT vượt.
  • Quy định về Spam:
  • Đối với MO: tổng số tiền một thuê bao di động trên một đầu số là 150.000đồng/ ngày.
  • Đối với MT: chỉ cho phép gởi MT đến những thuê bao di động có gởi MO trong vòng 7 (bảy) ngày.

CHI PHÍ

  • Phí khởi tạo kịch bản SMS Gateway: XXX
  • Phí duy trì dịch vụ: 5,500,000 đồng/ tháng (chỉ thu tháng có phát sinh chương trình SMS Gateway).
  • Phí khởi tạo & duy trì Command Code: 55.000 đồng/ Command Code/ tháng.

Các chi phí đã bao gồm 10% thuế GTGT.

DOANH THU

Doanh thu được xác định theo công thức như sau:

Đầu số

Khách hàng phải trả Telcos

Đơn giá

Vinaphone, Mobifone, Viettel

Vinaphone

Mobifone

Viettel

6089

909

191

191

191

6189

1,364

368

368

368

6289

1,818

727

727

727

6389

2,727

1,091

1,091

1,091

6589

4,545

1,818

1,818

1,818

6689

9,091

3,636

3,636

3,636

6789

13,636

5,454

5,454

5,454

(Ghi chú: Các đơn giá trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Trường hợp Telcos thay đổi đơn giá phân chia với Bên A, Hai Bên thống nhất áp dụng theo đơn giá mới của Telcos).

Doanh thu (DT) = Tổng SMS (6×89 x đơn giá) – Chi phí MT vượt – Phí Command Code – % khuyến mãi thất thoát cước và tiền phạt.

Trong đó:

  • Tổng SMS: Tổng bản tin nhắn SMS gửi đến đầu số 6×89 của Bên B sử dụng có thu cước của khách hàng (CDR) trên mã dịch vụ và đầu số mà Hai Bên hợp tác.
  • Tiền phạt do vi phạm quy định và sai nội dung (so với kịch bản đã đăng ký):
    • Vi phạm lần 1: 30 triệu đồng/Telco;
    • Vi phạm lần 2 trong vòng 6 tháng: 60 triệu đồng/Telco;
    • Vi phạm lần 3 trong vòng 6 tháng: phạt theo thiệt hại thực tế mà Bên A có thể chứng minh được nhưng không ít hơn 200 triệu đồng/Telco.
  • Chi phí MT vượt: Số lượng MT vượt * Đơn giá MT vượt (1,000 VND/ MT vượt, đã bao gồm 10 thuế GTGT).

CÔNG THỨC PHÂN CHIA DOANH THU VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN

  • Công thức phân chia doanh thu sau Telcos

Tỷ lệ phân chia lợi nhuận giữa Hai Bên, chỉ tính từ đầu số 6289 đến 6789:

Mức lợi nhuận đạt được

Bên A

Bên B

Doanh Thu X

20 %

80 %

Yêu cầu tư vấn